Bài đăng

Thuốc Ricovir không được sử dụng trong những trường hợp:

  Thông tin cơ bản Thành phần chính: Tenofovir disoproxil fumarate 300mg Công dụng: Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan) và phòng ngừa hỗ trợ điều trị HIV. Nhà sản xuất: Mi Pharma Private Limited – Ấn Độ Số đăng ký: VN-21433-18 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Kháng vi-rút Thành phần  Mỗi viên nhân của thuốc Ricovir có chứa 300mg Tenofovir disoproxil fumarate và một số với tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Magnesium Stearate, Polyethylene glycol 6000, Talc. Màng bao phim là hỗn hợp của: Lactose monohydrate, Hypromellose (E464), Titanium dioxide (E171), Triacetin. Dược lực học và dược động học  Dược lực học Tenofovir disoproxil fumarate là muối fumarate của prodrug tenofovir disoproxil. Nó có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat, trải qua sự thủy phân diester...

Dược lực học

Hình ảnh
  Thành phần của thuốc Tenifo 300mg Mỗi viên nén của thuốc Tenifo 300 mg có chứa 300mg Tenofovir disoproxil fumarate và một số với tá dược vừa đủ khối lượng 1 viên. Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenifo 300mg Thuốc Tenifo 300 mg là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép cúa vi-rút  viêm gan B . Kì hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các vi-rút dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan. Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người có nguy cơ lây nhiễm virus. Những chú ý khi sử dụng thuốc Tenifo 300 mg: Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân xơ gan mất bù Bệnh nhân viêm gan B sử dụng thuốc Tenifo 300 như thế nào Liều dùng Liều dùng được sử dụng trên các bệnh vi-rút viêm gan và theo dõi chức năng gan theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân nhiễm vi-rút nhưng chưa bị xơ gan được đưa đề nghị: Đối với bệnh nhân nhiễm HIV và dự phòng nhiễm: Uống một viên, mỗ...

Đối tượng sử dụng thuốc Pharacvir 25

  Thuốc Pharcavir 25mg là thuốc gì? Thuốc Pharcavir 25mg  là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép của virus viêm gan B trong cơ thể. Pharcavir kìm hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các virus dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan của người bệnh. Pharcavir kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm virus HI-V tuýp 1 ở người lớn. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở người bệnh có nguy cơ lây nhiễm virus. Thuốc Pharcavir với thành phần Tenofovir alafenamide 25mg đã được FDA hoa kỳ công nhận là thuốc mới điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính vào năm 2016 Công dụng – Chỉ định của thuốc Pharcavir 25mg Thuốc Pharcavir 25 mg là thuốc ức chế mạnh enzym trong quá trình nhân lên và sao chép cúa vii-rút viêm gan B. Kì hãm sự nhân lên và phát triển ồ ạt các vi-rút dẫn tới không gây ra các triệu chứng bệnh về gan. Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm vi-rút HIV týp 1 ở người trưởng thành. Phòng ngừa lây nhiễm HIV ở...

Sản phẩm tương tự

  Dược lực học và dược động học của thuốc Teravir-AF Dược lực học Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và, sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarat cũng ức chế DNA polymerase của virus gây viêm gan B (HBV), một enzym cần thiết cho virus để sao chép trong tế bào gan. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men á và â-DNA polymerase của động vật có vú và men γ-DNA polymerase ở động vật có xương sống. Dược động học Hấp thu: Hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25 % Phân phối: Phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%. Chuyển hoá: Tenofovi...

Liều dùng và cách dùng Sorafenat (Sorafenib)

Hình ảnh
  Liều dùng và cách dùng Sorafenat (Sorafenib) như thế nào? Liều dùng Liều thông thường cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào thận: dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Liều thông thường cho người lớn bị ung thư tuyến giáp:  dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Liều thông thường cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào gan: dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Cách dùng thuốc Sorafenat hiệu quả Bệnh nhân sử dụng Sorafenat với liều lượng theo hướng dẫn, dùng theo đường uống, khi uống chú ý không bẻ nhỏ thuốc để đảm bảo đủ liều lượng thuốc. Dùng thuốc khi dạ dày đang rỗng, trước khi ăn khoảng 1h và sau khi ăn 2h. Tiếp tục dùng Sorafenat ngay cả cảm thấy khỏe, không tự ý dừng thuốc. Nếu vô tình quên liều, bỏ qua liều quên đó và quay lại lịch vào ngày hôm sau. Không uống bù 2 liều cùng một lúc. Lưu ý quan trọng về thuốc Sorafenat? Thuốc có khả năng gây dị tật trên thai nhi, n...